Có thể nói rằng, phiếu lý lịch tư pháp được coi là giấy tờ pháp lý quan trọng chứng minh cá nhân có hay không có án tích trong quá trình tham gia vào các quan hệ pháp lý, đặc biệt là trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Để cùng hiểu rõ hơn về nội dung, thủ tục cũng như hồ sơ để thực hiện việc xin lý lịch tư pháp số 2, hãy cùng Lylichtuphap.net tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm:
♦ Mẫu lý lịch tư pháp gồm những nội dung gì?
♦ Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm những gì?

lý lịch tư pháp số 2
Lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 giải thích từ ngữ của Luật Lý lịch tư pháp 2009 có đưa ra định nghĩa về lý lịch tư pháp như sau:
“ Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Theo Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 : Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm các án tích đã được xóa và cả án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Nội dung lý lịch tư pháp số 2:
Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:
“1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
- b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”
Như vậy, nội dung thể hiện trên một phiếu lý lịch tư pháp sẽ có các nội dung trên, quý khách có thể tham khảo mẫu này trên google.
Về thành phần hồ sơ xin lý lịch tư pháp số 2:
- Tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).
- Bản sau chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của người đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).
- Bản sao sổ hộ khẩu của người được cấp phiếu Lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh về nơi cư trú trước khi đi xuất cảnh (trường hợp không còn tên trong sổ hộ khẩu gia đình).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. Có 2 trường hợp sau:
- Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp bản chụp chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu.
- Nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật nếu không có bản chính để đối chiếu.
Trình tự thủ tục xin lý lịch tư pháp số 2
Căn cứ Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009:
Trường hợp xin lý lịch tư pháp số 2, người có nhu cầu xin phiếu phải có mặt tại sở tư pháp để nộp hồ sơ. Trong trường hợp người có nhu cầu xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 đang định cư ở nước ngoài, không thể về Việt Nam để trực tiếp thực hiện thủ tục có thể nhờ con cái, cha mẹ, vợ chồng hoặc người ủy quyền để nộp thay. Tuy nhiên, người có nhu cầu xin cấp phiếu Lý lịch tư pháp phải chuẩn bị đầy đủ các bước và hồ sơ sau:
- Bước 1: Người có nhu cầu xin cấp phiếu phải đến trực tiếp Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam ở nước sở tại, khai tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP. Sau đó yêu cầu Đại sứ quán, Lãnh sự quán chứng thực chữ ký trên tờ khai, đồng thời chứng thực chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu gửi về cho người thân ở Việt Nam.
- Bước 2: Sau khi người thân, người ủy quyền tại Việt Nam nhận được hồ sơ gửi về, trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh, thành phố.
Hướng dẫn tra cứu lý lịch tư pháp số 2
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Lệ phí xin lý lịch tư pháp số 2
Theo căn cứ pháp lý tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC
Mức thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Công dân Việt Nam, người nước ngoài yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp mức phí sau:
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Trên đây là những thông tin mà Viện Xây dựng thu thập được từ những quy định mới nhất của pháp luật về vấn đề này. Mong rằng đây sẽ là một bài viết hữu ích, có thể cung cấp được nguồn dữ liệu tối đa đến với bạn đọc, giúp bạn đọc có thể phần nào hiểu rõ hơn về lý lịch tư pháp số 2, cũng như hướng dẫn lý lịch tư pháp số 2 về một số vấn đề tới Quý bạn đọc.
Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 ( Ms.Hoa ) – .