Có rất nhiều đơn vị, cơ quan tuyển dụng trong hồ sơ yêu cầu có Phiếu lý lịch tư pháp. Hiện nay phiếu lý lịch tư pháp số 2 được nộp kèm theo rất nhiều loại hồ sơ. Vậy lý lịch tư pháp số 2 là gì? Hồ sơ, thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này dưới bài viết sau đây nhé.
>>> Xem thêm:
♦ Lý lịch tư pháp làm ở xã được không?
♦ Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?

Lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì là văn bản cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) hoặc cấp cho cá nhân theo yêu cầu để họ nắm được nội dung về Lý lịch Tư pháp của bản thân mình.
Lưu ý: Hiện nay, nếu người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài khi tiến hành làm hồ sơ xin visa định cư và visa hôn phu (hôn thê) đi Mỹ đều phải xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại cơ quan có thẩm quyền.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có nội dung bao gồm những thông tin cơ bản sau:
– Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; họ và tên cha, mẹ; họ và tên vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích trong phiếu được ghi như sau:
+ Đối với người không bị kết án sẽ ghi là “không có án tích”.
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ các án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản pháp luật được áp dụng, hình phạt chính là gì, hình phạt bổ sung là gì, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Nếu như người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo trình tự thời gian.
– Đối với các thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản sẽ phải ghi như sau: “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, vì vậy sau khi hiểu rõ lý lịch tư pháp số 2 là gì chúng ta cần phân biệt được đâu là phiếu lý lịch tư pháp số 1, đâu là phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Việc phân biệt hai loại phiếu này dựa trên các tiêu chí về đối tượng, mục đích cấp; nội dung của phiếu và hình thức cấp.
Về đối tượng được cấp và mục đích cấp phiếu: Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) số 1 được cấp cho cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam) và cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu LLTP số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và cấp cho cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình.
Về nội dung: Phiếu LLTP số 1 chỉ ghi những án tích chưa được xóa. Đối với người đã được xóa án tích thì nội dung Phiếu LLTP số 1 sẽ ghi là “không có án tích”.Phiếu LLTP số 2 ngoài việc ghi rõ các án tích chưa được xóa của cá nhân (nếu có) còn ghi cả các án tích đã được xóa.
Về hình thức: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo biểu mẫu số 06/2013/TT-LLTP; Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo biểu mẫu số 07/2013/TT-LLTP.
Mặc dù Luật LLTP đã quy định rõ như vậy, song trên thực tế, việc cấp phiếu LLTP đang còn nhiều vấn đề bất cập, nhất là việc xác định trường hợp cấp phiếu LLTP số 2. Theo quy định, việc cấp phiếu số 2 chỉ thực hiện đối với cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và cấp cho cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình nhưng hiện nay, người dân khi làm thủ tục cấp phiếu LLTP đi một số nước như Ma Cao, Úc, Đức,… hoặc làm thủ tục kinh doanh ngành nghề có điều kiện ở một số tỉnh như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thì lại yêu cầu cấp phiếu số 2. Chính việc không thống nhất trong yêu cầu phiếu LLTP của một số nước, địa phương như trên đã phần nào gây khó khăn cho người dân khi làm thủ tục hành chính vì không hiểu rõ nội dung hai loại phiếu dẫn đến có trường hợp yêu cầu cấp phiếu số 1 nhưng sau đó lại phải đổi sang phiếu số 2 hoặc phải làm tiếp hồ sơ khác để được cấp phiếu số 2.Thiết nghĩ, các cơ quan có thẩm quyền nên nghiên cứu, thống nhất chỉ quy định cấp cho người dân một loại phiếu duy nhất, tránh tình trạng người dân loay hoay không biết điền vào ô loại phiếu nào như hiện nay
Thời gian xử lý hồ sơ phiếu lý lịch tư pháp số 2
Căn cứ Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cụ thể như sau:
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
Về mức thu phí
Việc hiểu rõ mức phí khi làm lý lịch tư pháp số 2 là gì cũng rất quan trọng.
Căn cứ Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 thì mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là:
– 200.000 đồng/lần/người;
– Đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.
– Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 2
Để được cấp phiếu lý lịch tư pháp, các cá nhân, tổ chức phải làm tờ khai và nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Viện Xây Dựng là đơn vị hàng đầu trong tư vấn, xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Đến với chúng tôi quý khách sẽ được hưởng các lợi ích sau:
- Tư vấn thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Bạn được cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
- Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí cho doanh nghiệp.
- Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/24.
- Thời gian được cấp lý lịch tư pháp ngắn, hiệu quả 100%
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc lý lịch tư pháp số 2 là gì hãy liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 ( Ms.Hoa ) – để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc nhé.