Bạn đang muốn xin lý lịch tư pháp để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhưng chưa biết thủ tục ra sao? Hồ sơ nộp ở đâu? Thời gian giải quyết có lâu không và lệ phí được xác định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm:
♦ Tìm hiểu chi tiết về lý lịch tư pháp
♦ Tìm hiểu về lý lịch tư pháp Grab

Lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài
Lý lịch tư pháp là gì?
Trước tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về lý lịch tư pháp trước khi đi sâu vào thủ tục xin lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài.
Theo khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị làm chứng cứ để chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đó bị tuyên bố phá sản theo quy định pháp luật.
Như vậy, Phiếu lý lịch tư pháp được dùng khi:
– Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
– Ghi nhận việc xoá bỏ án tích, giúp đỡ người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng, làm lại cuộc đời của mình.
– Hỗ trợ cho các hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
– Hỗ trợ cho các công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài được chia thành mấy loại?
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do Sở Tư Pháp cấp để xác nhận xem một người có hay không có án tích, bản án, các quyết định xử phạt của tòa án. Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm nhiệm vụ chức vụ. Bị cấm hay không bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài cũng được phân thành hai loại: Phiếu số 1 và phiếu số 2.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1: dùng để cấp cho cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đã và đang cư trú tại Việt Nam. Và cấp cho các cơ quan, tổ chức khi họ có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp…
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thường được cá nhân xin cấp để nộp hồ sơ xin việc với công ty trong nước, chuyển công tác làm việc, xin giấy phép hành nghề hay khi làm thủ tục xin giấy phép lao động…
Phiếu lý lịch tư pháp số 2: dùng để cấp cho cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài, người không có hộ khẩu thường trú, không có nơi tạm trú hoặc người không xác định được nơi cư trú. Phiếu số 2 cũng cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thường được các cá nhân xin cấp để nộp hồ sơ du học, xin việc trong công ty nước ngoài, kết hôn ở nước ngoài, nhập quốc tịch….
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xoá án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
- b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
- c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp”.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”.
- b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”
Cách xin lý lịch tư pháp để kết hôn với người nước ngoài
Thủ tục để xin lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài được tiến hành như sau:
- a) Trình tự thực hiện:
– Công dân có yêu cầu thì nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn kê khai hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ theo yêu cầu thì tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
– Làm Công văn xác minh Công an tỉnh.
– Nhận kết quả tra cứu của Công an tỉnh. (Trong trường hợp từ chối Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật)
– Nộp lệ phí và nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp
- b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Sở Tư pháp
- c) Thành phần hồ sơ, số lượng giấy tờ:
– Tờ khai xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
– CMTND pho to của người xin cấp phiếu
– Hộ khẩu của người xin cấp phiếu
Trong trường hợp uỷ quyền, phải có giấy uỷ quyền (có giá trị pháp lý) và CMTND của người được uỷ quyền
– Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp phải yêu cầu cơ quan hữu quan xác minh thêm, thời hạn được kéo dài thêm 10 ngày
- e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
– Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
- g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
- h)
Lệ phí | 1. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đồng/lần/người
2. Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ : 100.000đồng/lần/người 3. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu. 4. Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: + Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; + Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. |
Trên đây là những thông tin chúng tôi cung cấp về lý lịch tư pháp kết hôn với người nước ngoài. Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 ( Ms.Hoa ) – .