Phiếu lý lịch tư pháp được xem là loại giấy tờ xin cấp nhiều nhất tại sở tư pháp các tỉnh, thành phố. Tùy theo nhu cầu, mục đích và nhóm đối tượng khác nhau mà người dân xin loại phiếu lý lịch số 1 hoặc số 2. Vậy phiếu lý lịch tư pháp được hiểu thế nào? Thủ tục làm lý lịch tư pháp cần gì? Hãy cùng lylichtuphap.net tìm hiểu về vấn đề này trong nội dung bài viết sau đây nhé.
>>> Xem thêm:
♦ Làm lý lịch tư pháp ở đâu thuận tiện nhất?
♦ Lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Làm lý lịch tư pháp cần gì
Lý lịch tư pháp là gì?
Trước tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm lý lịch tư pháp trước khi biết rõ thủ tục làm lý lịch tư pháp cần gì.
Lý lịch tư pháp là lý lịch về “án tích” của “người bị kết án” thông qua các chế tài hình sự trong bản án hay là quyết định của Tòa đã có hiệu lực pháp luật, cũng như những thông tin về tình trạng thi hành án và các thông tin khác liên quan đến bản án.
Ngoài ra, pháp luật một số nước cũng có quy định về thông tin lý lịch tư pháp, bao gồm việc cấm cá nhân thực hiện các công việc hay đảm nhiệm chức vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động kinh doanh do quyết định tuyên bố phá sản của của Tòa án.
Phiếu lý lịch này còn được coi như là một loại tài liệu do Sở Tư pháp (hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp. Trên phiếu này sẽ cung cấp các thông tin chứng minh một người có hoặc không có một bản án, án tích hay các quyết định xử phạt của Tòa án.
Liệu người đó có đang bị cấm hoặc không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hay thành lập doanh nghiệp hoặc quản lý công ty/doanh nghiệp trong trường hợp công ty/doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản hay không.
Theo Điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp quy định có 2 loại phiếu lý lịch tư pháp là:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Phiếu này được cấp theo yêu cầu của công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự trong công ty, các hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tố tụng và cấp cho cá nhân theo yêu cầu của họ để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Làm lý lịch tư pháp cần gì?
Sau đây là danh sách những loại giấy tờ cần thiết cho việc làm phiếu lý lịch tư pháp:
Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp một quá trình yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện theo mẫu tờ khai như sau: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP. Cụ thể hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai lý lịch tư pháp.
– 01 Bản sao Chứng minh thư hay Hộ chiếu của người muốn được cấp phiếu lý lịch tư pháp:
– 01 Bản sao Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; Giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Nếu nộp bản chụp thì yêu cầu phải xuất trình bản chính để tiện đối chiếu. Nếu không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
– Nếu ủy quyền cho người khác đi làm thủ tục hộ thì phải đưa ra được Văn bản ủy quyền (Nhưng nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Và văn bản ủy quyền này phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
– 01 Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Lưu ý:
– Chỉ khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới có thể được ủy quyền người khác đi thay, phiếu lý lịch tư pháp số 2 bắt buộc không được ủy quyền.
– Nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hay giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi thực hiện ủy quyền
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
- Hộ khẩu hoặc giấy tạm trú/thường trú
- Văn bản ủy quyền làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực tại UBND phường/xã, quận/huyện (văn bản được bên ủy quyền soạn thảo và thực hiện cho khách hàng).
- Nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người xin cấp Phiếu thì không cần văn bản ủy quyền mà chỉ cần giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
Từ những phân tích trên, bạn đã biết làm lý lịch tư pháp cần gì đúng không nào? Qua việc hiểu rõ thủ tục sẽ giúp bạn tiến hành xin cấp phiếu một cách nhanh chóng, đơn giản hơn, tiết kiệm hơn cả thời gian và tiền bạc.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Theo điều 44 Luật lý lịch tư pháp có quy định:
- a) Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- b) Sở Tư pháp thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp được phân cho hai cơ quan là Sở Tư pháp của các tỉnh, thành phố và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Tùy theo từng trường hợp sẽ được phân bổ cho cơ quan khác nhau. Do vậy, bạn cần lưu ý để tránh xin cấp sai chỗ.
Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?
làm lý lịch tư pháp cần gì? thời gian cấp là bao lâu?
Thông thường, Phiếu lý lịch tư pháp sẽ được cấp sau khoảng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ; đối với người nước ngoài sẽ trễ hơn nhưng không quá 15 ngày.
Riêng trường hợp đương sự là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thì thời hạn không quá 20 ngày.
Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
Hiện nay chưa có quy định rõ ràng, thống nhất lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu mà sẽ được xét dựa trên quy định trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan và phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
Vì vậy, để biết chính xác lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu, bạn phải xác định được mình cần lý lịch tư pháp để sử dụng vào mục đích gì cũng như tùy vào quyết định của cơ quan, tổ chức liên quan.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 2 Thông tư 174/2011/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Các trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp gồm:
– Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
– Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.
– Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)
– Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về những thông tin xoay quanh vấn đề làm lý lịch tư pháp cần gì. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn. Nếu cá nhân có nhu cầu dịch vụ đăng ký xin cấp lý lịch tư pháp trên toàn quốc xin vui lòng liên hệ: 0904.889.859 ( Ms.Hoa )