Home Thông Tin Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

by Phạm Huyền
292 views

Hiện nay có nhiều doanh nghiệp yêu cầu người lao động cần phải bổ sung lý lịch tư pháp vào hồ sơ. Vậy lý lịch tư pháp được định nghĩa thế nào? Làm lý lịch tư pháp ở đâu? Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền? … Cùng Lylichtuphap.net tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm:

♦      Lý lịch tư pháp dùng để làm gì?

♦      Làm lý lịch tư pháp Grab ở đâu?

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền

Lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp chính là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án/quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ trong doanh nghiệp, thành lập hay quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp trong trường hợp bị Tòa án tuyên bố phá sản. 

Phiếu lý lịch tư pháp sẽ do Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia có thẩm quyền cung cấp. 

Trên phiếu này sẽ cung cấp các thông tin chứng minh một người có hay không có bản án, án tích hay các quyết định xử phạt của Tòa án, có đang bị pháp luật cấm hoặc không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hay thành lập công ty, quản lý công ty trong trường hợp công ty bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Trong đó, Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được giám đốc ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là loại tài liệu dùng để chứng minh cá nhân là người có hay không có những án tích bởi điều này ảnh hưởng đến việc một cá nhân có thể hay không thể đảm nhiệm chức vụ, thành lập hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp mà hợp tác xã hoặc doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản.

Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành và trên thực tế, lý lịch tư pháp thường được dùng để:

  • Chứng minh cá nhân có án tích hay không, có thể hay không thể đảm nhiệm chức vụ, thành lập hay quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ cho các hoạt động thống kê tư pháp hình sự và hoạt động tố tụng hình sự;
  • Công nhận cá nhân được xóa án tích, tạo điều kiện để người đã bị kết án có thể bắt đầu lại cuộc sống, hòa nhập với cộng đồng, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ khác;
  • Giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong công tác quản lý nhân sự.

Các loại lý lịch tư pháp hiện nay

Hiện không chỉ có một loại phiếu lý lịch tư pháp mà theo quy định tại Điều 41 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, có hai phiếu lý lịch tư pháp là phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch tư pháp số 1 là loại giấy tờ sử dụng cho mọi cá nhân, cơ quan tổ chức có liên quan

  • Đối tượng được cấp:
    • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc là đang cư trú ở tại Việt Nam có quyền yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp của mình;
    • Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức chính trị có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để thực hiện phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp.
  • Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1:
    • Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
    • Tình trạng án tích (khác với phiếu lý lịch tư pháp số 2);
    • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
  • Ủy quyền: Được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Đối tượng được cấp: cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố và xét xử.
  • Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2:
    • Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
    • Tình trạng án tích (khác với phiếu lý lịch tư pháp số 1);
    • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
  • Ủy quyền: Không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Đề trả lời cho câu hỏi này làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền, căn cứ Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 thì mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là: 200.000 đồng/lần/người; Đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.

Như vậy, tùy theo từng trường hợp cụ thể thì mức thu lệ phí sẽ khác nhau. Tuy nhiên, mức lệ phí cũng không quá chênh lệch giữa các đối tượng. 

Lý lịch tư pháp làm ở đâu?

Căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc về Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp.

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc là nơi tạm trú;
  • Người nước ngoài đã cư trú ở tại Việt Nam.

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp sẽ có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
  • Công dân Việt Nam mà đang cư trú ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài mà đang cư trú ở tại Việt Nam.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trong trường hợp mà người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc là có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc là người nước ngoài, hoặc thuộc trường hợp cần phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định không quá 15 ngày.

Trong trường hợp khẩn cấp, thời hạn xử lý sẽ không quá 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu.

Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ xin lý lịch tư pháp nhanh chóng, uy tín, giá cả hợp lý thì hãy liên hệ với Viện Xây dựng. Bởi đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng đảm bảo quá trình xin cấp lý lịch tư pháp được dễ dàng hơn, bạn cũng tiết kiệm được thời gian để giải quyết công việc của mình.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về những thông tin xoay quanh vấn đề làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích đối với bạn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN